(Trang 81)
CHƯƠNG VII. CÔNG NGHỆ THỨC ĂN THỦY SẢN
• Thành phần dinh dưỡng và vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản.
• Phương pháp bảo quản chế biến thức ăn thủy sản.
• Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản, chế biến thức ăn thủy sản
• Thực hành bảo quản, chế biến thức ăn thủy sản ở quy mô nhỏ.
(Trang 82)
BÀI 16. THỨC ĂN THỦY SẢN
Sau khi học xong bài này, em sẽ:
Trình bày được thành phần dinh dưỡng và vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản.
Mở đầu
Thức ăn thủy sản được chia làm mấy nhóm? Thức ăn trong Hình 16.1 thuộc nhóm nào? Chúng có vai trò gì đối với động vật thủy sản?
Hình 16.1. Thức ăn viên cho cá
I. THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG TRONG THỨC ĂN THỦY SẢN
1. Khái niệm
Thức ăn thủy sản là sản phẩm cung cấp dinh dưỡng, thành phần có lợi cho sự phát triển của động vật thủy sản, gồm thức ăn hỗn hợp, chất bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu.
a) Cỏ làm thức ăn nuôi cá
b) Cá tạp làm thức ăn nuôi ba ba
c) Giun quế làm thức ăn cho thủy sản
d) Thức ăn viên cho thủy sản
Hình 16.2. Một số loại thức ăn nuôi thủy sản
(Trang 83)
2. Thành phần dinh dưỡng
Mỗi loài thuỷ sản thường chỉ ăn được một số loại thức ăn phù hợp với đặc điểm sinh lí, sinh hoá của chúng. Tuy nhiên, các loại thức ăn thuỷ sản đều có thành phần chung gồm nước và chất khô. Trong chất khô có chất hữu cơ (protein, lipid, carbohydrate, vitamin) và chất vô cơ (các loại khoáng chất) (Hình 16.3).
Thức ăn
- Nước
- Chất khô
+ Chất vô cơ: Khoáng đa lượng (Ca, P, Mg, Na, Cl,...); khoáng vi lượng (Fe, Cu, Mn, Zn,...)
+ Chất hữu cơ (protein, lipid, carbohydrate, vitamin)
Hình 16.3. Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thủy sản
Khám phá
Quan sát Hình 16.3 và nêu thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thủy sản.
Thông tin bổ sung
Bảng 16.1. Tỉ lệ thành phần dinh dưỡng trong thức ăn của một số loài thủy sản nuôi
Loại cá Tỉ lệ thành phần dinh dưỡng trong thức ăn (%) Protein Lipid Chất xơ thô Chất vô cơ Cá quả 40 5 6 12 - 14 Cá rô phi giống 35 5 6 12 - 14 Cá rô phi thương phẩm 30 6 7 12 - 14 Tôm thẻ chân trắng 40 5 3 - Cá chim vây vàng 43 - 46 9 - 10 4 -
II. VAI TRÒ CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN THỦY SẢN
Mỗi nhóm thức ăn có vai trò khác nhau đối với động thủy sản. Căn cứ vào vai trò của các nhóm thức ăn để xây dựng khẩu phần ăn phù hợp cho từng loài, từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển của thủy sản. Thức ăn thủy sản được chia thành 4 nhóm (Bảng 16.2).
(Trang 84)
Bảng 16.2. Vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản
Nhóm thức ăn | Vai trò |
Thức ăn hỗn hợp | Thức ăn hỗn hợp có chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng như protein, lipid, carbohydrate, khoáng chất để phù hợp với từng loài, từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển của thủy sản. |
Chất bổ sung | Chất bổ sung (vitamin, khoáng chất, amino acid,...) có vai trò gia tăng giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn thủy sản, giúp động vật thủy sản tiêu hóa, hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn. |
Thức ăn tươi sống | Thức ăn tươi sống (giun quế, sinh vật phù du, tảo xanh...) có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho động vật thủy sản. Thức ăn tươi sống thường có hàm lượng protein cao, phù hợp với đặc tính bắt mồi chủ động của một số loài thủy sản. |
Nguyên liệu | Nguyên liệu làm thức ăn thủy sản có vai trò quan trọng trong việc phối chế thức ăn. Thành phần nguyên liệu chính trong thức ăn thủy sản gồm nhóm cung cấp protein, nhóm cung cấp năng lượng và các chất phụ gia. |
Khám phá
1. Đọc thông tin trong Bảng 16.2 và nêu vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản.
2. Hãy kể tên một số nguyên liệu cung cấp protein cho sản xuất thức ăn thủy sản.
Luyện tập
1. Kể tên một số loại thức ăn thủy sản đang được sử dụng ở địa phương em theo mẫu bẳng sau:
Nhóm thức ăn | Tên các loại thức ăn | Thành phần dinh dưỡng |
Thức ăn hỗn hợp | ? | ? |
Chất bổ sung | ? | ? |
Thức ăn tươi sống | ? | ? |
Nguyên liệu | ? | ? |
2. Nêu vai trò của các nhóm thức ăn đối với động vật thủy sản
Vận dụng
Quan sát vỏ bao bì thức ăn thủy sản ở gia đình, địa phương, hãy đưa ra các thông tin về dinh dưỡng thức ăn thủy sản.