SGKVN

Toán 10 - Tập 2 - Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ - Toán 10 - Tập 2. Xem chi tiết nội dung bài Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Toán 10 - Tập 2 | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

(Trang 43)

THUẬT NGỮ

• Đường tròn

• Tâm

• Bán kính

• Phương trình đường tròn

• Phương trình tiếp tuyến

KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

• Lập phương trình đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính hoặc biết toạ độ ba điểm thuộc đường tròn.

• Xác định tâm và bán kính của đường tròn khi biết phương trình của nó.

• Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết toạ độ của tiếp điểm.

• Vận dụng kiến thức về phương trình đường tròn để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn.

Cũng như đối với đường thẳng, việc đại số hoá đường tròn gồm hai bước.

• Thiết lập đối tượng đại số tương ứng với đường tròn, gọi là phương trình của đường tròn.

• Chuyển các yếu tố liên quan tới đường tròn từ hình học sang đại số.

1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

Đường tròn tâm I, bán kính R là tập hợp những điểm M thoả mãn điều kiện IM = R. Do đó, để lập phương trình đường tròn đó, ta cần chuyển điều kiện hình học IM = R thành một điều kiện đại số.

HĐ1. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C), tâm I(a, b), bán kính R (H.7.13). Khi đó, một điểm M(x; y) thuộc đường tròn (C) khi và chỉ khi toạ độ của nó thoả mãn điều kiện đại số nào?

Hình 7.13

Điểm M(x; y) thuộc đường tròn (C), tâm I(a, b), bán kính R khi và chỉ khi

(1)

Ta gọi (1) là phương trình của đường tròn (C).

Ví dụ 1. Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C) có phương trình: .

Viết phương trình đường tròn (C') có tâm J(2; – 1) và có bán kính gấp đôi bán kính đường tròn (C).

Giải

Ta viết phương trình của (C) ở dạng .

Vậy (C) có tâm I = (2;−3) và bán kính R= 4.

Đường tròn (C') có tâm J (2; – 1) và có bán kính R' = 2R= 8, nên có phương trình

(Trang 44)

Luyện tập 1. Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C): .

Nhận xét. Phương trình (1) tương đương với

Ví dụ 2. Cho a, b, c là các hằng số. Tìm tập hợp những điểm M(x; y) thoả mãn phương trình 

(2)

Giải

Phương trình (2) tương đương với

.

Xét I(a, b), khi đó, IM = và phương trình trên trở thành

  (3)

Từ đó, ta xét các trường hợp sau:

- Nếu > 0 thì tập hợp những điểm M thoả mãn (2) là đường tròn tâm I(a, b), bán kính .

- Nếu = 0 thì (3) ⇔ IM =0. Do đó, tập hợp những điểm M thoả mãn (2) chỉ gồm một điểm là l(a, b).

- Nếu <0 thì tập hợp những điểm M là tập rỗng.

Phương trình

là phương trình của một đường tròn (C) khi và chỉ khi >0. Khi đó, (C) có tâm I(a; b) và bán kính .

 Luyện tập 2. Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn và tìm tâm, bán kính của đường tròn tương ứng.

a)

b)

c)

Ví dụ 3. Viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm A(2; 0), B(0; 4), C(−7; 3).

Giải

Các đoạn thẳng AB, AC tương ứng có trung điểm là M(1;2), N . Đường thẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua M(1; 2) và có vectơ pháp tuyến (-2; 4).

(–2; 4) cùng phương với (1; – 2) nên cũng nhận (1; – 2) là vectơ pháp tuyến.

Do đó, phương trình của  là

1(x-1)-2(x-2)=0 hay x-2y+3=0.

(Trang 45)

Đường thẳng trung trực của đoạn thẳng AC đi qua N và có vectơ pháp tuyến (-9; 3).

(–9; 3) cùng phương với (3; -1) nên cũng nhận (3; -1) là vectơ pháp tuyến.

Do đó, phương trình của

hay 3x-y+9=0.

Tâm I của đường tròn (C) cách đều ba điểm A, B, C nên I là giao điểm của .

Vậy toạ độ của I là nghiệm của hệ phương trình .

Suy ra I(–3; 0). Đường tròn (C) có bán kính là IA = 5. Vậy phương trình của (C) là 


Luyện tập 3. Viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm M(4; –5), N(2; −1), P(3; –8).

Vận dụng. Bên trong một hồ bơi, người ta dự định thiết kế hai bể sục nửa hình tròn bằng nhau và một bể sục hình tròn (H.7.14) để người bơi có thể ngồi tựa lưng vào thành các bể sục thư giãn. Hãy tìm bán kính của các bể sục để tổng chu vi của ba bể là 32 m mà tổng diện tích (chiếm hồ bơi) là nhỏ nhất. Trong tính toán, lấy = 3,14, độ dài tính theo mét và làm tròn tới chữ số thập phân thứ hai.

Hướng dẫn

- Gọi bán kính bể hình tròn và bể nửa hình tròn tương ứng là x, y (m). Khi đó, tổng chu vi ba bể là 32 m khi và chỉ khi

1,57x+2,57y-8=0.

- Gọi tổng diện tích của ba bể sục là S (m). Khi đó

.

- Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, xét đường tròn (C):

có tâm O( 0; 0), bán kính và đường thẳng : 1,57x+2,57y-8=0. Khi đó bài toán được chuyển thành: Tìm R nhỏ nhất để (C) và có ít nhất một điểm chung, với hoành độ và tung độ đều là các số dương (H.7.15).

Hình 7.14

Hình 7.15

(Trang 46)

2. PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

HĐ2. Cho đường tròn (C): và điểm M(4; -2).

a) Chứng minh điểm M(4; –2) thuộc đường tròn (C).

b) Xác định tâm và bán kính của (C).

c) Gọi là tiếp tuyến của (C) tại M. Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của đường thẳng (H.7.16). Từ đó, viết phương trình đường thẳng .

Hình 7.16

 

Cho điểm M thuộc đường tròn (C): (tâm l(a;b), bán kính R). Khi đó, tiếp tuyến của (C) tại Mcó vectơ pháp tuyến  và phương trình

Ví dụ 4. Cho đường tròn (C) có phương trình . Điểm M(0; 1) có thuộc đường tròn (C) hay không? Nếu có, hãy viết phương trình tiếp tuyến tại M của (C).

Giải

Do nên điểm M thuộc (C).

Đường tròn (C) có tâm là I(−1; 3). Tiếp tuyến của (C) tại M(0; 1) có vectơ pháp tuyến =(−1; 2), nên có phương trình

-1(x-0)+2(y-1)=0 ⇔ x-2y+2=0.

Luyện tập 4. Cho đường tròn (C): . Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm N(1; 0).

BÀI TẬP

7.13. Tìm tâm và tính bán kính của đường tròn

7.14. Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn và tìm tâm, bán kính của đường tròn tương ứng.

a)

b)

c)

(Trang 47)

7.15. Viết phương trình của đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:

a) Có tâm I(–2; 5) và bán kính R = 7;

b) Có tâm I(1; −2) và đi qua điểm A(-2; 2);

c) Có đường kính AB, với A(−1; –3), B(–3; 5);

d) Có tâm I(1; 3) và tiếp xúc với đường thẳng x + 2y +3=0.

7.16. Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác ABC, với A(6; −2), B(4; 2), C(5 –5).
Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

7.17. Cho đường tròn (C): . Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại điểm M(0; 2).

7.18. Chuyển động của một vật thể trong khoảng thời gian 180 phút được thể hiện trong mặt phẳng toạ độ. Theo đó, tại thời điểm t (0 ≤t≤180) vật thể ở vị trí có toạ độ .

a) Tìm vị trí ban đầu và vị trí kết thúc của vật thể.

b) Tìm quỹ đạo chuyển động của vật thể.

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Toán 10 - Tập 2

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 10 - Tập Một

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Cơ Bản Tập 1.

Ngữ Văn 10 - Tập Hai

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Cơ Bản Tập 2. Tổng 35 tuần.

Ngữ Văn 10 (Nâng Cao) - Tập Một

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Nâng Cao Tập 1. Tổng 18 tuần

Ngữ Văn 10 (Nâng Cao) - Tập Hai

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Nâng Cao Tập 2. Tổng 35 tuần.

Đại Số 10

Sách Toán Đại Số Lớp 10 (Thường/Cơ bản). Tổng 6 chương và 30 bài.

Đại Số 10 (Nâng Cao)

Sách Toán Đại Số Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 6 chương, 34 bài.

Hình Học 10

Sách Toán Hình Học Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 3 chương, 10 bài.

Hình Học 10 (Nâng Cao)

Sách Toán Hình Học Lớp 10 (Nâng Cao). Tổng 3 chươn, 20 bài.

Hoá Học 10

Sách Hoá Học Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 7 chương, 41 bài.

Hoá Học 10 (Nâng Cao)

Sách Hoá Học Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 7 chương, 53 bài.

Vật Lí 10

Sách Vật Lí Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 7 chương, 41 bài

Vật Lí 10 (Nâng Cao)

Sách Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 8 chương, 60 bài.

Gợi ý cho bạn

atlat-1365

Atlat

Atlat hay atlas là một tập hợp các bản đồ, thường là của Trái Đất hoặc một khu vực trên Trái Đất. Ngoài ra còn có atlas của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.

toan-1-tap-mot-37

TOÁN 1 - Tập Một

Sách Lớp 1 Kết Nối Tri Thức

giao-duc-the-chat-6-108

Giáo Dục Thể Chất 6

Sách Chân Trời Sáng Tạo Lớp 6

vo-bai-tap-mi-thuat-1-51

Vở bài tập MĨ THUẬT 1

Sách Lớp 1 Kết Nối Tri Thức

vo-bai-tap-dao-duc-1-741

VỞ BÀI TẬP Đạo đức 1

Môn học lớp 1 - NXB Cánh Diều

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề