(Trang 128)
|
A. ÔN TẬP KIẾN THỨC
1. Trong học kì II, em đã được học những loại, thể loại văn bản nào? Hãy tóm tắt đặc điểm của các loại, thể loại văn bản đó bằng một bảng tổng hợp hoặc sơ đồ phù hợp.
2. Liệt kê các văn bản có cốt truyện đơn tuyến và văn bản có cốt truyện đa tuyến đã học trong Ngữ văn 8, tập hai, nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai kiểu cốt truyện này.
Đặc điểm\Văn bản | Cốt truyện đơn tuyến | Cốt truyện đa tuyến |
Giống nhau | ||
Khác nhau |
3. Thơ tự do có những đặc điểm gì khác so với các thể thơ mà em đã được học: thơ lục bát, thơ bốn chữ, năm chữ, thơ thất ngôn bát cú và thất ngôn tứ tuyệt Đường luật? Hãy lập một bảng tổng hợp hoặc sơ đồ phù hợp để liệt kê các dấu hiệu đặc trưng giúp em nhận diện các thể thơ này.
4. Kẻ bảng sau vào vở và điền thông tin phù hợp về những kiến thức tiếng Việt được củng cố và kiến thức tiếng Việt mới trong các bài ở học kì II. Nêu ví dụ minh hoạ cho từng nội dung kiến thức đã tóm tắt.
STT | Bài học | Kiến thức được củng cố | Kiến thức mới |
5. Nêu các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài và những đề tài mà em đã thực hành viết ở Ngữ văn 8, tập hai. Hãy lập một sơ đồ phù hợp để tóm tắt những nội dung đó.
6. Nêu những đề tài nói và nghe mà em đã thực hiện trong học kì II. Đề tài nào em có hứng thú và đã thực hiện thành công nhất? Vì sao?
(Trang 129)
B. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. ĐỌC
a Đọc văn bản
(Tường và “tôi” – anh Hai là hai anh em trai. “Tôi” học giỏi và Tường rất cảm phục anh. Tường luôn nhường anh và làm hết các công việc trong nhà. Tường cũng rất mê đọc sách.)
[...] Mẹ tôi hay mắng tôi, hay bảo tôi nhường nhịn Tường nhưng khi trong nhà có việc mẹ tôi ít khi đụng đến tôi. Chạy qua nhà bà mượn cái thúng, cái nia, qua nhà hàng xóm xin rom về lót ổ cho gà đẻ hay xách nước đổ vô lu mẹ tôi toàn sai thằng Tường. Chỉ vì lí do: “Để cho anh Hai con học bài!".
Thằng Tường thay tôi gánh hết việc nặng việc nhẹ trong nhà, mặt mày lúc nào cũng vui vẻ, tuyệt không oán thán một câu.
Vì nó cũng nghĩ như mẹ tôi: “Để cho anh Hai học bài!". [...]
Tường học hành ì ạch nhưng rất mê đọc sách.
[...] Tường mê đọc sách, tự nhiên tôi được hưởng lợi.
Tôi không cần rờ tới một quyển sách nào vẫn biết được bao nhiêu là chuyện hay.
Tối, lúc hai anh em đã chui vô giường, tôi thường gạ nó kể chuyện cho tôi nghe. Tôi nghe và tôi ngủ lúc nào không hay.
Tối hôm sau tôi lại hỏi: “Hôm qua mày kể đến chỗ nào hả Tường?”.
Thằng Tường đọc được rất nhiều chuyện hay nhưng nó đặc biệt thích chuyện Cóc tía.
Trong khi tôi thấy chuyện đó đổ đề
Chuyện kể về một chàng thư sinh nhà nghèo nhưng chăm học.
Ban ngày chàng thư sinh vào rừng hái củi đem bán để lấy tiền mua gạo và dầu đèn. Ban đêm chàng cặm cụi đọc sách cho đến lúc gà hàng xóm gảy lần thứ hai mới đi ngủ.
(Chắc chắn chàng thư sinh này đọc sách giáo khoa để đi thi chứ chẳng phải đọc truyện như thằng Tường.)
Nhà chàng chỉ là một túp lều con, tài sản vỏn vẹn một con dao quắm và một chồng sách.
Làm bạn với chàng chỉ có một con cóc tía, những buổi chàng học khuya, con cóc nhảy ra quanh quẩn ở dưới chân chàng, đớp gọn những con muỗi bay vo ve.
(Thằng Tường đặc biệt thích đoạn này, nó có thể đọc thuộc lòng đoạn văn bằng giọng ngân nga thích thú.)
Rồi tới ngày chàng lên kinh ứng thí, cóc tía cũng đi theo. Dọc đường chàng dùng viên ngọc thần của cóc tía để cứu sống một người bạn xấu.
Khi biết đó là viên ngọc có khả năng cải tử hoàn sinh, người bạn xấu liền ra tay chiếm đoạt của chàng thư sinh.
Lúc ấy, công chúa trong cung tự nhiên lâm trọng bệnh. Nhà vua và hoàng hậu vội gọi
(Trang 130)
ngự y tới cứu chữa, nhưng các quan ngự y đều bó tay. Nhà vua hấp tấp treo bảng tìm danh y, thông báo khắp kinh thành: “Ai cứu sống được công chúa sẽ được tuyển làm phò mã".
Tin đó tới tai cóc tía. Cóc tía nói với chủ: “Đây là dịp tốt để ta lấy lại viên ngọc và tìm ra kẻ cắp”. Hôm sau, tên ăn cắp ngọc đội lốt danh y vào cung chữa bệnh cho công chúa, chàng thư sinh và cóc tía tìm cách lẫn vào hàng các quan văn võ để đi theo.
Tới nơi, tên bạn xấu rút viên ngọc ở trong túi ra đặt vào mũi công chúa vẫn nằm bất động trước sự sốt ruột của nhà vua và hoàng hậu.
Giữa lúc đó, chàng thư sinh rẽ đám đông tiến lại trước mặt nhà vua, chàng vừa nói vra chỉ vào mặt tên ăn cắp:
- Tâu bệ hạ, trước hết xin bệ hạ hãy cho bắt giam tên này lại.
Chàng cầm lấy viên ngọc rồi chỉ vào cóc tía – bây giờ đã nằm gọn trên bàn tay của chàng - giảng giải cho mọi người nghe đây là viên ngọc cải tử hoàn sinh của cóc thần. Chỉ có cóc thần và chàng mới dùng được viên ngọc này để cứu sống người chết. Tên kia là kẻ cắp nên không biết rằng viên ngọc chỉ phát huy tác dụng nếu được sự đồng ý của cóc thần.
Đoạn, người thư sinh nhẹ tay đặt viên ngọc vào mũi công chúa. Quả nhiên, công chúa bỗng cựa mình và dần hồi tỉnh trước sự reo mừng của mọi người.
Đoạn kết dĩ nhiên là như thế này:
Sau khi công chúa được cứu sống, nhà vua bèn nhận chàng thư sinh làm phò mã.
Sau đó chàng làm bài xuất sắc nhất trong trường thi và đỗ Trạng nguyên.
Sau đó nữa thì chàng được toàn thể triều thần tôn lên giữ chức Tể tướng.
Tôi không hiểu tại sao thằng Tường lại thích câu chuyện dở ẹc đó.
(Nguyễn Nhật Ánh, Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh, TINXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, 2018, τ. 50-56)
b Thực hiện các yêu
- Chọn phương án đúng (làm vào vở)
Câu 1. Câu chuyện được kể trong đoạn trích bao gồm những tuyến truyện nào?
A. Tuyến truyện về “tôi” và Tường trong cuộc sống gia đình (làm việc nhà, học hành, đọc sách).
B. Tuyến truyện về “tôi” và Tường kết hợp với tuyến truyện về chàng thư sinh, cóc tía, người bạn xấu.
C. Tuyến truyện về “tôi” và Tường kết hợp và lồng ghép với tuyến truyện về chàng thư sinh, cóc tía, người bạn xấu, nàng công chúa.
D. Tuyến truyện về “tôi” và Tường kết hợp và lồng ghép với tuyến truyện về chàng thư sinh, cóc tía, người bạn xấu.
Câu 2. Những yếu tố nào giúp em xác định được tuyến truyện trong đoạn trích?
A. Nhân vật và thời gian
B. Nhân vật và không gian
C. Nhân vật và sự việc chính
D. Nhân vật và đối thoại
(Trang 131)
Câu 3. Chuyện Cóc tía mà Tường đọc cho "tôi" nghe có tính chất của loại truyện nào?
A. Truyện truyền thuyết
B. Truyện cười
C. Truyện cổ tích
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 4. Câu "Để cho anh Hai học bài!" thuộc kiểu câu nào?
A. Câu hỏi
B. Câu kể
C. Câu cảm
D. Câu khiến
Câu 5. Xác định loại thành phần biệt lập (in đậm) trong câu sau: "Tâu bệ hạ, trước hết xin bệ hạ hãy cho bắt giam tên này lại".
A. Thành phần cảm thán
B. Thành phần tình thái
C. Thành phần gọi – đáp
D. Thành phần chêm xen
Câu 6. Dòng nào sau đây chỉ bao gồm những từ Hán Việt được sử dụng trong văn bản?
A. thư sinh, giáo khoa, tài sản, nhường nhịn
B. thư sinh, giáo khoa, tài sản, ngự y
C. thư sinh, giáo khoa, tài sản, ngân nga
D. thư sinh, giáo khoa, tài sản, giáo sư
- Trả lời câu hỏi
Câu 1. Câu chuyện được kể trong đoạn trích có cốt truyện đơn tuyến hay đa tuyến? Vì sao?
Câu 2. Qua lời kể của nhân vật "tôi", em nhận thấy Tường có những đức tính gì đáng quý? Hãy nêu các chi tiết cho thấy rõ những đức tính đó của nhân vật Tường.
Câu 3. Theo em, điều gì ở câu chuyện Cóc tía khiến Tường đặc biệt yêu thích? Việc Tường yêu thích câu chuyện này gợi cho em những suy nghĩ gì về nhân vật?
Câu 4. Nêu những chi tiết cho thấy cách hiểu và đánh giá của nhân vật “tôi” về câu chuyện Cóc tía. Cách hiểu và đánh giá đó của nhân vật “tôi” gợi cho em suy nghĩ gì?
Câu 5. Em yêu thích nhân vật nào trong câu chuyện của đoạn trích này? Vì sao?
2. VIẾT
Từ câu chuyện về nhân vật “tôi” và Tường, về chàng thư sinh và người bạn xấu trong đoạn trích, hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về một phẩm chất tốt đẹp cần trau dồi hoặc một thói xấu đáng phê phán của con người.
3. NÓI VÀ NGHE
Chọn một trong hai nội dung sau đây để chuẩn bị và trình bày bài nói:
a. Ai cũng có thể có những thói xấu và sai lầm. Điều quan trọng là cần nhận thức được điều đó để sửa chữa.
b. Phê phán người khác thì dễ, tự biết mình để thay đổi những thói xấu của bản thân mới khó.
(Trang 132)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. ĐỌC
a Đọc văn bản
Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn
Trích, TRẦN ĐĂNG KHOA
Chúng tôi ngồi trên đảo Sinh Tồn
Bóng đen sẫm như gốc cây khô cháy
Mắt đăm đăm nhìn về nơi ấy
Nơi cơn mưa thăm thẳm xa khơi
Ánh chớp xanh thấp thoáng phía chân trời...
Ôi ước gì được thấy mưa rơi
Mặt chúng tôi ngửa lên như đất
Những màu mây sẽ thôi không héo quắt
Đá san hô sẽ nảy cỏ xanh lên
Đảo xa khơi sẽ hoá đất liền
Chúng tôi không cạo đầu, để tóc lên như cỏ.
Rồi khao nhau
Bữa tiệc linh đình bày toàn nước ngọt
[…]
Ôi đảo Sinh Tồn, hòn đảo thân yêu
Dẫu chẳng có mưa, chúng tôi vẫn sinh tồn trên mặt đảo
Đảo vẫn sinh tồn trên đại dương đầy gió bão
Chúng tôi như hòn đá ngàn năm, đập trong trái tim người
Như đá vững bền, như đá tốt tươi...
(Trần Đăng Khoa, Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn, in trong Giải Nhất văn chương, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 1998, tr. 409-411)
b Thực hiện các yêu cầu
- Chọn phương án đúng (làm vào vở)
Câu 1. Đoạn trích thuộc thể thơ nào?
A. Thơ năm chữ
C. Thơ tự do
B. Thơ thất ngôn bát cú
D. Thơ lục bát
(Trang 133)
Câu 2. Những yếu tố nào giúp em nhận diện thể thơ của đoạn trích?
A. Vần thơ, nhịp và số tiếng trong dòng thơ
B. Số tiếng trong dòng thơ và số dòng trong mỗi khổ thơ
C. Số tiếng trong dòng thơ, số dòng trong khổ thơ, vần, nhịp
D. Dòng thơ, khổ thơ, vẫn và nhịp của bài thơ
Câu 3. Hình ảnh so sánh ở dòng thơ Bóng đen sẫm như gốc cây khô cháy làm nổi bật đặc điểm của đối tượng nào?
A. Những hòn đảo giữa biển
B. Những người lính trên đảo
C. Những hòn đá trên đảo
D. Những cái cây trên đảo
Câu 4. Câu nào sau đây khái quát đúng nội dung chính của đoạn trích?
A. Sự khắc nghiệt, dữ dằn của thiên nhiên nơi biển đảo xa xôi.
B. Sức mạnh tinh thần của người lính khi đối mặt với thiên nhiên khắc nghiệt.
C. Tâm tình của những người lính ngày đêm canh giữ biển đảo quê hương.
D. Sự sinh tồn kì diệu của con người giữa điều kiện sống gian nan.
Câu 5. Dòng nào sau đây chỉ bao gồm các từ láy tượng hình đã được sử dụng trong đoạn trích?
A. đăm đăm, thăm thẳm, tốt tươi
B. đăm đăm, thăm thẳm, héo quắt
C. đăm đăm, thăm thẳm, linh đình
D. đăm đăm, thăm thẳm, thấp thoáng
Câu 6. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ Những màu mây sẽ thôi không héo quắt.
A. Nhân hoá
B. Nói giảm nói tránh
C. Ẩn dụ
D. So sánh
- Trả lời câu hỏi
Câu 1. Theo em, "chúng tôi" trong đoạn thơ là ai?
Câu 2. "Chúng tôi", cơn mưa và đảo Sinh Tồn là những hình ảnh xuyên suốt mạch cảm xúc của đoạn thơ. Mạch cảm xúc đó được thể hiện như thế nào trong các khổ thơ?
Câu 3. Trong đoạn thơ, “đợi mưa" và "đảo Sinh Tồn” đều là những hình ảnh thực nhưng gợi liên tưởng đến những ý nghĩa rộng hơn. Theo em, đó có thể là những ý nghĩa gì?
Câu 4. Em cảm nhận thế nào về hình ảnh người lính trong những dòng thơ: Chúng tôi như hòn đá ngàn năm, đập trong trái tim người/ Như đá vững bền, như đá tốt tươi... ?
Câu 5. Giải thích nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong từ sinh tồn. Tìm thêm 3 từ có các yếu tố Hán Việt cùng nghĩa với sinh hoặc tổn.
2. VIẾT
Viết đoạn văn (khoảng 10 - 15 câu) trình bày cảm nghĩ của em về đoạn thơ ở phần Đọc.
3. NÓI VÀ NGHE
Từ hình ảnh người lính trong đoạn thơ Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn, trình bày suy nghĩ của em về tình cảm, trách nhiệm của mỗi người đối với quê hương, đất nước.
(Trang 134)
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ | |||
STT | Thuật ngữ | Giải thích | Trang |
1 | cảm hứng chủ đạo | cảm hứng chủ đạo của một tác phẩm văn học là tình cảm sâu sắc, mãnh liệt chi phối toàn bộ cách thể hiện đời sống, con người và sự lựa chọn hình thức nghệ thuật trong tác phẩm. | 36, 37, 39, 42 |
2 | câu cảm | kiểu câu dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói hay người viết, có sự xuất hiện phổ biến của những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi (ơi), chao ôi (ơi), trời ơi (ôi), thay, biết (xiết) bao, biết chừng nào,...; thường được kết thúc bằng dấu chấm than trên văn bản viết . | 88, 93, 104, 131, ... |
3 | câu hỏi | kiểu câu chủ yếu dùng để hỏi, thường có những từ nghi vấn như: ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hử, hả, (có)... không, (đã)... chưa hoặc từ hay dùng để nối các vế câu biểu đạt quan hệ lựa chọn; được kết thúc bằng dấu chấm hỏi trên mặt chữ viết | 88, 93, 131 |
4 | câu kể | kiểu câu cơ bản, phổ biến trong giao tiếp, đảm nhiệm chức năng chính là kể, nhận định, thông báo, miêu tả, nhưng cũng có khi được dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc; thường được kết thúc bằng dấu chấm trên mặt chữ viết | 88, 93, 131 |
5 | câu khẳng định | câu có nội dung ngược với câu phủ định, thường được đánh dấu bằng từ có đứng trước từ ngữ thể hiện điều mà người viết, người nói muốn khẳng định | 86, 88, 101 |
6 | câu khiến | kiểu câu dùng để ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,... thường có các từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,..; thường được kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm trên mặt chữ viết, tuỳ vào mức độ nhấn mạnh của ý cầu khiến | 88, 93, 131 |
7 | câu phủ định | câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),..; dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó hay để phản bác một ý kiến, một nhận định | 86, 88, 101 |
8 | cốt truyện đa tuyến | kiểu cốt truyện, chứa đựng một hệ thống sự kiện phức tạp, chồng chéo, tái hiện nhiều bình diện của đời sống và thể hiện quá trình phát triển tính cách của nhiều nhân vật thuộc nhiều tuyến khác nhau; thường được sử dụng để xây dựng nên những truyện kể trong tiểu thuyết hiện đại | 4, 5, 13, 124, ... |
9 | cốt truyện đơn tuyến | kiểu cốt truyện trong đó hệ thống sự kiện tương đối đơn giản, tập trung thể hiện quá trình phát triển tính cách của một vài nhân vật chính; thường được sử dụng để xây dựng các truyện ngắn, truyện vừa và phần lớn kịch bản văn học | 4, 5, 128, 131, ... |
10 | mạch cảm xúc | trình tự diễn biến của cảm xúc được bộc lộ trong thơ, nhất là thơ trữ tình; gồm nhiều cung bậc và sắc thái khác nhau, có thể nhận diện và phân lớp; được tổ chức một cách nghệ thuật để vừa bảo lưu trọn vẹn tính tự nhiên của cảm xúc thực tế, vừa đảm bảo yêu cầu giao tiếp nghệ thuật với những quy ước riêng của nó | 36, 37, 39, 42,... |
11 | nghị luận văn học | loại văn bản nghị luận, trong đó người viết trình bày quan điểm, suy nghĩ của mình về một vấn đề văn học (tác giả, tác phẩm, hiện tượng, khuynh hướng, trào lưu, sự tiếp nhận và đánh giá,... hay các vấn đề có tính bao trùm về ý nghĩa tồn tại, đặc điểm của văn học) | 59, 83, 114, 115, ... |
12 | thán từ | từ được dùng để bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc của người nói, người viết hoặc để gọi – đáp | 4, 5, 23 |
(Trang 135)
13 | thành phần biệt lập | thành phần không tham gia vào cấu trúc cú pháp của câu và không biểu đạt nghĩa sự việc trong câu mà dùng để gọi – đáp, chêm xen hoặc biểu đạt nghĩa tình thái, cảm thán | 59, 60, 66, 69,... |
14 | thông tin khách quan (trong văn bản thông tin) | thành phần cơ bản của văn bản thông tin, đưa đến những thông tin cụ thnể, trung thực, có thể kiểm chứng, làm chỗ dựa cho toàn bộ những đánh giá về đối tượng của người viết hoặc người tiếp nhận; được thu thập xoay quanh việc trả lời các câu hỏi then chốt: Ai? Cái gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? | 87 |
15 | thơ tự do | một thể thơ hiện đại, phân biệt với các thể thơ cách luật (lục bát, bốn chữ, năm chữ, thất ngôn bát cú Đường luật, tứ tuyệt Đường luật,...) ở sự tự do của hình thức thơ (không hạn định số tiếng trong câu, số câu trong bài, không bắt buộc phải có vần, nhịp điệu biến hoá đa dạng tuỳ cảm xúc,...) và ở sự phóng khoáng của dòng tư tưởng, cảm xúc được bộc lộ | 36, 37, 39, 41,... |
16 | tiếp nhận văn bản văn học | hoạt động cơ bản làm nên đời sống văn học, thể hiện sự hồi đáp tích cực của độc giả đối với văn bản – thành phẩm sáng tạo của nhà văn | 59, 115 |
17 | trợ từ | từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được từ ngữ đó đề cập | 4, 5, 14, 15,... |
18 | tưởng tượng (trong tiếp nhận văn học) | một hoạt động thiết yếu của tiếp nhận văn học, thể hiện tính tích cực của độc giả trong việc làm sống dậy thế giới hình tượng vốn được nhà văn mã hoá trong tác phẩm | 60, 68, 71, 75 |
19 | văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên | loại văn bản thông tin có nội dung làm sáng tỏ bản chất, nguyên nhân xuất hiện và những tác động tích cực hoặc tiêu cực có thể có đối với đời sống con người của một hiện tượng tự nhiên | 87, 92 |
20 | văn bản giới thiệu một bộ phim hoặc một cuốn sách | loại văn bản có nội dung cung cấp thông tin về một bộ phim hoặc cuốn sách nhằm mục đích quảng bá, giúp khán giả, độc giả có được sự tiếp nhận thuận lợi đối với bộ phim hoặc cuốn sách ấy | 86, 87, 114 |
21 | văn bản kiến nghị | loại văn bản đảm nhiệm chức năng bày tỏ ý kiến, đề đạt nguyện vọng lên các cấp có thẩm quyền, đòi hỏi giải quyết một vụ việc, sự cố, quan hệ,... nào đó | 86, 105, 106, 108,... |
22 | văn bản thuyết minh | loại văn bản cung cấp các thông tin tập trung về một đối tượng nào đó (hiện tượng, sự việc, sự kiện, sản phẩm,...), giúp người tiếp nhận có được hiểu biết tương đối trọn vẹn về đối tượng | 86, 102,115 |
PHỤ LỤC 2
BẢNG TRA CỨU YẾU TỐ HÁN VIỆT | ||
STT | Yếu tố Hán Việt | Nghĩa: từ Hán Việt (bài) |
1 | áp | đi kèm để quản lí: áp giải (4) |
2 | ẩn | trốn, nấp, không hiện rõ ra, che giấu: ẩn dật, ẩn hiện, ẩn tàng, ẩn thân, bí ẩn, tiềm ẩn (8), trú ẩn,... |
3 | bí | thần, có tính chất thần linh; thần bí, không thể biết, không công khai: bí danh, bí hiểm, bí mật (6), thần bí,... |
4 | bị | – đủ: hoàn bị – sắp sẵn, soạn sẵn; phòng trước: chuẩn bị (7, 10), dự bị, phòng bị,... – vật dụng: thiết bị, trang bị,... |
(Trang 136)
5 | biếm | – chê: biếm hoạ, châm biếm (4, 10),... – giáng chức: biếm trích |
6 | bội | quay lưng lại, quay theo hướng ngược lại: bội ước, phản bội,... |
7 | châm | cái kim; dùng kim đâm: châm biếm (4), châm cứu,... |
8 | châu | – phần bề mặt của Trái Đất được phân chia theo quy ước: châu Á (9), châu Âu (9), châu lục,... – phần đất bồi tạo thành bãi ở khu vực sông: châu thổ (9) |
9 | chu | – khắp, phổ biến: chu du, chu đáo, chu toàn,... – vòng quanh, khắp một vòng: chu kì (9), chu vi,... – cung cấp, cấp cho: chu cấp |
10 | chuyên | riêng, chỉ có một thứ, tập trung vào một thứ: chuyên chế, chuyên đề, chuyên nghiệp, chuyên quyền, chuyên tâm, chuyên tập (3),... |
11 | chức | cấp bậc, quyền hạn, trách nhiệm của cá nhân trong tổ chức: chức danh, chức phận, chức vụ, công chức (3), viên chức,... |
12 | chức | – dệt: Chức Nữ – kết hợp lại, cấu thành: tổ chức (3) |
13 | chướng | khí độc: chướng khí, lam chướng (3),... |
14 | cửu | lâu; bền: trường cửu, vĩnh cửu (7),... |
15 | diệu | khéo; tuyệt mĩ; thần kì: diệu kế, diệu kì (8), diệu thủ, kì diệu (10), thần diệu,... |
16 | duy | nghĩ, suy tính: tư duy |
17 | duy | đơn nhất, chỉ có: duy nhất |
18 | duy | buộc, giữ: duy trì |
19 | hàng | xuống, bỏ xuống; nhận thua, đặt mình dưới quyền kiểm soát của đối phương: hàng binh, hàng phục, đầu hàng (3),... |
20 | hấp | hít vào, hút vào; cuốn hút: hấp dẫn (9), hấp lực, hấp thu (9), hô hấp,... |
21 | hi | mong, trông mong: hi vọng (8) |
22 | hộ | đơn vị để quản lí dân số gồm những người chung sống với nhau: hộ gia đình, hộ khẩu, hộ tịch, chủ hộ,... |
23 | hộ | che chở, giúp đỡ: hộ lí, hộ pháp, hộ sinh, hộ vệ, bảo hộ,... |
24 | hủ | mục nát, thốii rữa; thứ thối nát: hủ bại, hủ lậu, hủ tục, bất hủ (3)... |
25 | khiêm | nhún nhường: khiêm cung, khiêm nhượng, khiêm tốn,... |
26 | khinh | nhẹ; coi nhẹ, rẻ rúng: khinh bạc, khinh mạn, khinh thường (1),... |
27 | khứ | – đi: khứ hồi |
28 | kịch | – mãnh liệt: kịch liệt, kịch phát, kịch tính,... |
29 | lam | khí độc (tích tụ ở trong núi): lam chướng (3), lam khí,... |
30 | lục | vùng đất; đường bộ: lục địa (9), lục quân, châu lục,... |
31 | luỹ | thêm, gấp nhiều lần lên: luỹ số, luỹ tiến, tích luỹ,... |
32 | luyến | yêu mến, trong lòng không dứt ra được: luyến ái, lưu luyến, quyến luyến (3).... |
33 | ngạc | cảm thấy bất ngờ: ngạc nhiên (6, 7, 8, 10), kinh ngạc,... |
34 | ngạn | bờ: hữu ngạn (9), tả ngạn (9),... |
35 | nguỵ | – dối trá, giả dối: nguỵ biện, nguỵ quân tử, nguỵ tạo,... – không hợp pháp, không được công nhận: nguỵ quyền, nguy sứ (3),... |
(Trang 137)
36 | nhũng | phiền phức; gây phiền, gây phức tạp: nhũng nhiễu (4), tham nhũng,... |
37 | phác | mộc mạc: chất phác (1), thuần phác,... |
38 | phiêu | nổi trên mặt nước: phiêu du, phiêu lãng, phiêu lưu (10),... |
39 | phó | giao cho, trao cho: phó thác (10), giao phó,... |
40 | phục | áo mặc; mặc đồ: phục sức, đồng phục, lễ phục (5), quân phục, trang phục,... |
41 | quá | – vượt, hơn: quá bán, quá tải, thái quá,... – đi qua, vượt qua: quá bộ, quá giang, quá trình (8, 9),... – đã qua: quá khứ (8), quá vãng,... |
42 | quản | trông coi, phụ trách: quản ca, quản chế, quản hạt, quản lí (9), quản thúc, tự quản,... |
43 | quán | – quen: quán ngữ, quán tính, tập quán,... – thông suốt; hiểu thông suốt: quán triệt, nhất quán,... |
44 | quân | quân đội; việc binh: quân cơ (3), quân lệnh (1), quân sĩ (1, 3), đạo quân (1), hành quân, thuỷ quân (1),... |
45 | quyến | – nhìn lại, để mắt tới, quan tâm: quyến luyến (3) – người thân thuộc: gia quyến (3), thân quyến,... |
46 | sảng | cảm thấy thoải mái; phóng khoáng, không câu nệ: sảng khoái (10), hào sảng,... |
47 | sư | – quân đội: sư đoàn, hội sư (1),... – thầy: sư huynh, sư phụ, danh sư,... – người giỏi và chuyên về một lĩnh vực nào đó: kĩ sư (6), kiến trúc sư, luật sư, pháp sư,... |
48 | sứ | – chức quan do nhà vua cử đi làm một nhiệm vụ nhất định, chức quan do nhà vua cử đi làm một nhiệm vụ ở nước ngoài: sứ giả, sứ thần, chánh sứ, đại sứ, phó sứ – nhân vật thi hành nhiệm vụ do một thế lực nào đó chỉ đạo: quỷ sứ, thiên sứ – công sứ thời thực dân Pháp đô hộ nước ta: quan sứ (4), toà sứ – nhiệm vụ quan trọng: sứ mạng, sứ mệnh |
49 | tài | năng lực; người có năng lực: tài cán, tài năng, đại tài, hiền tài, kì tài, nhân tài (4) |
50 | tán | khen ngợi; cổ suý, phụ hoạ: tán dương, tán thành, tán thưởng (10),... |
51 | tặc | giặc, trộm cướp, kẻ gây hại, kẻ làm điều trái với đạo lí: tặc tử, hải tặc, lâm tặc, nghịch tặc, phản tặc,... |
52 | tầm | – đơn vị đo độ dài (bằng 8 thước cổ, mỗi thước cổ bằng khoảng 23 đến 33 cm); mức độ: tầm quan trọng, tầm thước,... – tìm: tầm soát, sưu tầm,... – bình thường, phổ thông: tầm thường (5) |
53 | thác | nhờ người khác làm cho; ỷ vào, dựa vào: phó thác (10), uỷ thác,... |
54 | thiết | – cắt: thiết diện – cần, cần gấp: thiết thực, bức thiết, khẩn thiết,... – rất gần gũi: thiết thân, thân thiết (6, 8),... |
55 | thiết | – sắp đặt, bày; xây dựng: thiết kế, thiết lập (8), thiết quân luật, kiến thiết,... – ví thử: giả thiết |
56 | thiết | trộm, thầm vụng: thiết tưởng |
57 | thiệu | kết nối, nối liền: giới thiệu (6) |
58 | thính | nghe: thính giác, thính phòng (2), dự thính,... |
59 | thổ | – đất: thổ cư, thổ địa, thổ nhưỡng (9), châu thổ (9),... – thứ gắn với một vùng đất cụ thể: thổ dân, thổ sản,... |
(Trang 138)
60 | thù | hận kẻ đã làm điều không phải với mình: thù địch, báo thù (1, 3), cừu thù, nghịch thù (3), thâm thù,... |
61 | thụ | nhận, nhận lấy: thụ hưởng, thụ mệnh, thụ phong (1), hưởng thụ (3),... |
62 | thuật | – cách thức, phương pháp, biện pháp: thủ thuật (10) – kĩ nghệ; công việc đòi hỏi sự khéo léo: kĩ thuật, mĩ thuật, nghệ thuật (6, 8), pháp thuật,... |
63 | thượng | – trên, ở trên; nhân vật bề trên; vua: thượng cấp, thượng đế, thượng lệnh (1), thượng vị, chúa thượng (1), hoàng thượng, phạm thượng (1),... – khoảng thời gian đầu: thượng cổ, thượng tuần,... – chất lượng cao; quý: thượng khách, thượng lưu, thượng phẩm,... |
64 | thượng | chuộng, coi trọng: thượng võ, thời thượng,... |
65 | tiện | hèn: bần tiện, hà tiện,... |
66 | tranh | giành lấy, đoạt lấy; giành lấy phần hơn, giành lấy phần thắng: tranh đoạt, cạnh tranh (9), chiến tranh (6, 7, 10), giao tranh,... |
67 | trầm | – chìm, lắng xuống; (âm thanh) thấp và ấm: trầm hùng, trầm luân, trầm tích (9),... – (tính cách) sâu sắc, không sôi nổi: trầm mặc, trầm tĩnh, thâm trầm,... nặng: trầm kha, trầm trọng,... |
68 | triển | – mở ra, mở rộng ra, bày ra: triển lãm, phát triển (9),... – tiến hành: triển khai, thi triển,... |
69 | triều | – nơi vua bàn việc với các quan; việc cai trị đất nước của nhà vua: triều chính, triều đình (1, 3), thiết triều,... – tên gọi một thời đại của nước quân chủ: triều đại (1, 3), triều Minh, triều Nguyễn,... |
70 | tụ | họp lại; tích lại: tụ nghĩa, tụ tập, quần tụ, tích tụ (9),... |
71 | tử | – một người nào đấy, thành phần cấu tạo nên một chỉnh thể nào đấy: nam tử, nữ tử, tài tử; nguyên tử, phân tử, phần tử,... – con, học trò: đệ tử, mẫu tử, phụ tử, sĩ tử (4),... – được tôn làm thầy, bậc thầy: chư tử, phu tử,... |
72 | tường | rõ ràng: tường minh, tường tận, tường thuật, tường trình, tinh tường,... |
73 | tướng | chức quan đứng đầu một đội quân: tướng lĩnh, tướng sĩ (1, 3), tì tướng (3),... – cấp bậc trên cấp tá trong quân đội: đại tướng, trung tướng,... |
74 | vệ | phòng giữ, phòng bị: vệ binh, vệ quốc, vệ sinh (9), bảo vệ (7, 9), hộ vệ (1), thị vệ,... |
75 | vụ | – việc: công vụ, sự vụ, tạp vụ (10),... – chăm lo; chuyên chủ: vụ lợi, phục vụ (6),... |
76 | xác | chắc chắn, kiên định, kiên quyết: xác định, xác lập,... |
77 | xâm | lấn vào; lấn sang phạm vi của cái khác, của người khác: xâm hại, xâm lăng (3), xâm phạm (3), xâm thực,... |
78 | xúc | – chạm vào: xúc phạm, xúc tác, tiếp xúc,... – cảm động: xúc cảm, xúc động (6, 10), cảm xúc,... |
79 | xướng | – hát, ca; đọc rõ và có ngân nga ở những chỗ cần thiết: xướng âm, xướng ca, xướng hoạ, lĩnh xướng, ngâm xướng,... – hô to tên từng người, từng mục để mọi người nghe rõ: xướng danh (4) – nêu ra, đề ra trước tiên: chủ xướng, đề xướng |
80 | yến | tiệc lớn: yến ẩm, yến hội, đại yến,... |
(Trang 139)
PHỤ LỤC 3
BẢNG TRA CỨU TÊN RIÊNG NƯỚC NGOÀI | |||
STT | Nguyên ngữ | Phiên âm | Trang |
1 | Alastair Fothergill | A-lớt-xtơ Phơ-dơ-gheo | 93, 97 |
2 | Amazon | A-ma-dôn | 96 |
3 | Anna | An-na | 73, 74, 75 |
4 | Anne Goscinny | An-nơ Gô-xi-nhi | 118, 119 |
5 | Behrman | Bơ-men | 33, 34, 35 |
6 | Brussel | Brúc-xen | 113 |
7 | Daniel Pennac | Đa-ni-en Pen-nắc | 5, 6, 12, 13 |
8 | David Attenboroughs | Đê-vít Át-tin-bo-râu | 94, 97 |
9 | Duwamish | Đu-oa-mót | 98 |
10 | Elena Guiccioli | E-lê-na Guýt-chi-ô-li | 71, 74, 75, 76 |
11 | Fansipan | Phan-xi-păng | 19 |
12 | Fingal | Phin-gồ | 103 |
13 | Franklin Pierce | Preng-klin Pi-ơ-xơ | 98 |
14 | Giant's Causeway | Giai-ân Cao-xơ-uây | 103 |
15 | Hamlet | Hăm-lét | 72 |
16 | Helsingor | Hen-xinh-gơ | 112 |
17 | Henry A. Smith | Hen-ry A. Xmít | 98 |
18 | Himalaya | Hi-ma-lay-a | 90, 113 |
19 | Ireland | Ai-rơ-len | 103 |
20 | Issac Stevens | Ai-xớc Xti-vần | 98 |
21 | Jacques Ferrandez | Giắc-cơ Phéc-răng-đê | 12 |
22 | Jesus | Giê-su-ma | 72, 74 |
23 | Johnsy | Giôn-xi | 33, 34, 35 |
24 | Jusangjeolli | Gio-xan-gi-o-li | 103 |
25 | Jutland | Giuýt-len | 75 |
26 | Konstantin Paustovsky | Côn-xtan-tin Pau-xtốp-xki | 61, 71, 76 |
27 | Marcus Aurelius | Ma-cớt Au-re-li-ớt | 4 |
28 | Maria | Ma-ri-a | 73, 74, 75 |
29 | Naples | Na-plơ | 35 |
30 | Netflix | Nét-phơ-lít | 94 |
31 | Nicolina | Ni-cô-li-na | 73 |
32 | O' Henry | O. Hen-ry | 33, 35 |
33 | Paris | Pa-ri | 113 |
34 | Pietro | Pi-e-tơ-rô | 75 |
35 | Pixar | Pích-xa | 95 |
36 | Rushikulya | Ru-si-cu-li-a | 113 |
37 | Scotland | Xcốt-len | 103 |
38 | Seattle | Xi-át-tơn | 88, 93, 98, 100 |
39 | Stanford | Xten-phợt | 113 |
40 | Sue | Xiu | 33, 34, 35 |
41 | Suquamish | Xơ-qua-mớt | 98 |
42 | Tanzania | Tan-da-ni-a | 96 |
43 | Verona | Vê-rôn | 71 |
44 | Washington | Oa-sinh-tơn | 33 |
45 | Wiliam Shakespeare | Uy-li-am Sếch-xpia | 72 |
46 | Zurich | Duy-rich | 112 |