SGKVN

Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí - Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim - Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí . Xem chi tiết nội dung bài Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

(Trang 20)

Sau khi học xong bài này, em sẽ:

- Mô tả được tính chất cơ bản, công dụng của vật liệu kim loại và hợp kim.

- Nhận biết được tính chất cơ bản của một số vật liệu kim loại phổ biến bằng phương pháp đơn giản.

Hình 4.1

Quan sát Hình 4.1 và cho biết các sản phẩm trên sử dụng vật liệu nào. Các vật liệu này có tên gọi chung là gì?

I - PHÂN LOẠI VẬT LIỆU KIM LOẠI VÀ HỢP KIM

Khám phá

Quan sát Hình 4.1 và dựa vào Hình 4.2, em hãy cho biết những sản phẩm trên Hình 4.1 thuộc nhóm nào trong hai nhóm vật liệu: sắt và hợp kim của sắt; kim loại và hợp kim màu.

(Trang 21)

+ Thông tin bổ sung

Hợp kim là một vật liệu được tạo ra từ hai hoặc nhiều nguyên tố, ít nhất là một kim loại cơ bản. Hợp kim đồng nhất và duy trì các tính chất của kim loại, mặc dù nó có thể bao gồm kim loại hoặc phi kim loại trong thành phần của nó.

Hình 4.2. Phân loại kim loại và hợp kim

Trong kĩ thuật, người ta phân biệt: Sắt (Fe) và hợp kim của nó (thép và gang) gọi là sắt và hợp kim của sắt; những kim loại còn lại nhôm (Al), đồng (Cu), nickel (Ni), kẽm (Zn), chromium (Cr),... và hợp kim của chúng gọi là kim loại và hợp kim màu (Hình 4.2). Sắt và hợp kim của sắt được sử dụng trong cơ khí nhiều hơn do sắt và hợp kim của sắt rẻ hơn kim loại và hợp kim màu. Tuy nhiên, kim loại và hợp kim màu lại có nhiều tính chất có giá trị như độ bền, độ dẻo, khả năng chống ăn mòn, tỉnh trang trí cao.

II – TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU KIM LOẠI VÀ HỢP KIM

1. Tính chất cơ học

Kim loại và các hợp kim của nó có tính dẻo, đàn hồi, và có độ t bền kéo, độ bền nén nhất định. Kim loại có tính cứng, màu sắc ánh kim, có thể dát mỏng và gia công thành nhiều hình thù đa dạng. Tuỳ vào thành phần mà mỗi kim loại và hợp kim có các tính chất cơ học cao hơn hay thấp hơn khác nhau.

2. Tính chất vật lí

Tính chất vật lí cơ bản của kim loại thể hiện qua khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính giãn nở, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện và từ tính. Nhờ các ion, kim loại và hợp kim có tính dẫn điện tốt. Ngoài ra, kim loại còn có từ tính và dẫn nhiệt tốt, có điểm nóng chảy cao. Hầu hết, ở nhiệt độ môi trường, kim loại ở thể rắn, trừ thuỷ ngân và copernixi ở thể lỏng.

3. Tính chất hoá học

Sắt và hợp kim của sắt hay bị oxi hoá, tính chịu ăn mòn kém trong các môi trường acid muối,... trong khi hầu hết kim loại và hợp kim màu khó phản ứng hoá học, không dễ bị oxi hoá và không bị gỉ.

(Trang 22)

4. Tính công nghệ

Thép là vật liệu có tính rèn, cắt gọt, đột, dập, hàn, mài,... cao nhưng tỉnh đúc không cao. Trong khi đó, gang không có khả năng rèn, dập vì giòn nhưng tính đúc lại tốt. Các kim loại màu và hợp kim của chúng có tính rèn, dập, cán ép, cắt gọt cao do độ dẻo lớn, một số khác có tính đúc tốt như đồng và hợp kim đồng.

III – MỘT SỐ VẬT LIỆU KIM LOẠI VÀ HỢP KIM THÔNG DỤNG

1. Băng đảng

Gang là hợp kim của sắt (Fe) và carbon (C), trong đó hàm lượng C chiếm từ 2,14% đến 4,3%. Gang được xem như là một loại hợp kim có tính giòn. Màu xám ở mặt gãy thường là đặc điểm nhận dạng của gang. Gang có tính dẫn điện tương đối tốt, điện trở lớn. Gang hay bị oxi hoá, chịu ăn mòn kém. Gang không có khả năng rèn, dập vì giòn nhưng tỉnh đúc lại tốt. Trong ngành cơ khí, gang dùng để chế tạo các chi tiết bạc trượt, các vỏ máy như vỏ động cơ, vỏ máy công nghiệp....

2. Thép carbon

Thép carbon là hợp kim của sắt và carbon với hàm lượng carbon nhỏ hơn 2,14% cùng với một khối lượng nhỏ silic, manganese, phosphorus và sulfur..... Thép carbon là loại vật liệu kim loại có cơ tính tổng hợp cao, có khả năng biến dạng dẻo tốt. Thép carbon có tính dẫn nhiệt tương đối tốt, điện trở lớn. Thép carbon hay bị oxi hoá, tính chịu ăn mòn kém. Thép carbon là vật liệu có tính rèn, cắt gọt, đột dập, hàn, mài. Thép carbon được coi là vật liệu xương sống của các ngành công nghiệp. Trong ngành cơ khí, thép carbon cao được sử dụng để sản xuất dụng cụ cắt, khuôn dập và các dụng cụ đo lường.

3. Thép hợp kim

Thép hợp kim là loại thép có chứa các nguyên tố hợp kim thích hợp như manganese (Mn), silic (Si), cromium (Cr), nickel (Ni), titanium (Ti).... Thép hợp kim có tính nhiệt luyện tốt hơn thép carbon, giữ được độ bền cao hơn thép carbon ở nhiệt độ cao, tạo được những tính chất hoá lí đặc biệt như chống ăn mòn trong các môi trường ăn mòn, có thể tạo ra thép từ tính cao; độ giãn nở vì nhiệt rất nhỏ. Trong ngành cơ khí, thép hợp kim dùng để chế tạo các chi tiết chịu lực, chịu nhiệt, chịu ăn mòn và trong các trường hợp cần nâng cao tuổi thọ của thiết bị, giảm nhẹ khối lượng và kích thước máy....

4. Nhôm và hợp kim nhôm

Hợp kim nhôm là hợp kim của nhôm với các nguyên tố khác như đồng, thiếc, manganese, silic, magnesium.... Nhôm và hợp kim nhôm có độ bền thấp, tính dẻo cao. Nhôm mềm, dễ uốn và dễ dàng gia công trên các máy móc gia công cơ khí. So với nhôm nguyên chất, hợp kim nhôm cứng hơn, độ giãn dài tốt hơn, độ bền cao hơn và nhiều công dụng hơn. Nhôm có khả năng chống ăn mòn tốt. Nhôm và hợp kim nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt cao. Trong ngành cơ khí, hợp kim nhôm được dùng trong chế tạo máy bay, thiết bị ngành hàng không, đóng tàu, gia công cơ khí, chế tạo khuôn mẫu,...

(Trang 23)

5. Đồng và hợp kim đồng

Hợp kim đồng là hợp kim của đồng với các nguyên tố hoá học khác như thiếc, chi, kẽm, bạc,... để tạo thành một loạt các hợp kim đồng đa dạng khác như đồng thau, đồng thiếc, đồng nickel, đồng cobalt,.... Đồng nổi bật với màu sắc vàng, hơi ngả đỏ tuỳ loại. Đồng và hợp kim đồng có tính dẻo, độ bền cao; có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong ngành cơ khí, đồng được sử dụng phổ biến làm các ổ trượt, bánh răng, bánh vít.

6. Nickel và hợp kim nickel

Hợp kim nickel là hợp kim của nickel với các nguyên tố khác như đồng, thiếc, manganese, silic, magnesium....

Nickel là một kim loại với màu sáng trắng bạc, hơi ngả vàng nhẹ. Nickel và hợp kim nickel có khả năng chống mài mòn rất tốt nên được xem là một thành phần quan trọng, không thể thiếu trong các loại thép không gỉ và nhiều hợp kim khác. Trong ngành cơ khí, nickel và hợp kim nickel được sử dụng để chế tạo thép không gỉ, các loại nam châm và một số ứng dụng khác trong cuộc sống.

Khám phá

Em hãy nêu các công dụng của kim loại và hợp kim trong sản xuất và đời sống.

Hình 4.3. Một số vật liệu kim loại và hợp kim thông dụng

 

a) Băng đảng

b) Thép carbon

c) Thép hợp kim

d) Nhôm và hợp kim nhôm

e) Đồng và hợp kim đồng

g) Nickel và hợp kim nickel

Kết nối năng lực

Đọc sách, báo hoặc truy cập internet,... để tìm hiểu thêm về các vấn đề sau:

- Các loại kim loại và hợp kim màu khác cùng với những tính chất của chúng.

- Các công dụng của kim loại và hợp kim màu trong sản xuất và đời sống.

(Trang 24)

IV – MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN NHẬN BIẾT TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM

Để nhận biết được tính chất cơ bản của kim loại và hợp kim có thể dựa vào các phương pháp đơn giản sau đây:

1. Quan sát màu sắc và mặt gãy của các mẫu

Có thể quan sát màu sắc bên ngoài của các mẫu, quan sát mặt gãy của các mẫu đề nhận biết được các loại vật liệu kim loại và hợp kim.

2. Xác định tính cứng, tính dẻo

Dùng lực của tay bẻ các các đoạn dây, từ đó ta nhận xét vật liệu nào khó bẻ gãy thì tỉnh cứng lớn hơn, vật liệu nào dễ uốn thì tính dẻo cao hơn.

3. Xác định khả năng biến dạng

Dùng búa đập vào phần đầu của các thanh mẫu với lực đập như nhau, mẫu nào bị dẹt nhiều hơn là khả năng biến dạng cao hơn.

4. Xác định tính giòn của vật liệu

Dùng búa đập, vật liệu nào dễ gãy, vỡ thì có tính giòn lớn hơn.

5. Xác định khối lượng riêng

Khối lượng riêng là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu và thông qua giá trị này, chúng ta có thể biết được mức độ nặng nhẹ của các loại vật liệu khác nhau.

Thực hành

Hãy lập bảng so sánh các tính chất như cứng, dẻo, khả năng biến dạng, tính giòn và màu sắc của các kim loại sau: gang, thép, đồng, nhôm.
Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 11 - Tập Một

Ngữ Văn Lớp 11 (Tập 1) Chương Trình Cơ Bản

Công Nghệ 11

Công nghệ 11 - NXB Giáo Dục

Địa Lí 11

Địa Lí 11 - NXB Giáo dục

Địa Lí 11 (Nâng Cao)

Địa Lí 11 Nâng cao - NXB Giáo dục

Lịch Sử 11

Lịch sử 11 - NXB Giáo Dục

Sinh Học 11

Sinh học 11 - NXB Giáo dục

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Giải bài tập Toán lớp 11 - Tập 1

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Sinh học 11

Giải bài tập Sinh học 11

Gợi ý cho bạn

mi-thuat-12-hoi-hoa-3480

Mĩ Thuật 12 (Hội Hoạ)

Sách giáo khoa Mĩ thuật 12 – Hội hoạ giúp các em có hiểu biết, hình thành những kiến thức, kĩ năng cơ bản trong chất liệu màu bột (hoặc tương đương).

giao-duc-cong-dan-8-915

Giáo Dục Công Dân 8

Sách Lớp 8 Cánh Diều

giai-bai-tap-vat-ly-10-1139

Giải bài tập Vật lý 10

Giải bài tập Vật lý lớp 10

cong-nghe-6-76

Công Nghệ 6

Sách Lớp 6 Kết Nối Tri Thức

ngu-van-11-nang-cao-tap-mot-1151

Ngữ Văn 11 (Nâng Cao) - Tập Một

Ngữ Văn Lớp 11 (Tập 1) Chương Trình Nâng Cao

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề