Mở đầu trang 20 Toán 11 Tập 2: Giả sử giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc ô tô sau t năm sử dụng được mô hình hóa bằng công thức:
V(t) = 780 ∙ (0,905)t.
Hỏi nếu theo mô hình này, sau bao nhiêu năm sử dụng thì giá trị của chiếc ô tô đó còn lại không quá 300 triệu đồng? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Lời giải:
Sau bài học, ta giải được bài toán trên như sau:
Theo yêu cầu bài ra, ta cần tìm t sao cho V(t) ≤ 300
⇔ 780 ∙ (0,905)t ≤ 300

Ta có 9,6 ≈ 10. Vậy sau khoảng 10 năm sử dụng thì giá trị của chiếc ô tô đó còn lại không quá 300 triệu đồng.
1. Phương trình mũ
HĐ1 trang 20 Toán 11 Tập 2: Nhận biết nghiệm phương trình mũ
Xét phương trình: ![]()
a) Khi viết
thành luỹ thừa của 2 thì phương trình trên trở thành phương trình nào?
b) So sánh số mũ của 2 ở hai vế của phương trình nhận được ở câu a để tìm x.
Lời giải:
a) Ta có
. Khi đó phương trình đã cho trở thành
2x + 1 = 2– 2. (*)
b) Vì cơ số ở vế của (*) đều bằng nhau nên số mũ phải bằng nhau, tức là
x + 1 = – 2 ⇔ x = – 3.
Luyện tập 1 trang 21 Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:
![]()
b) 2e2x = 5.
Lời giải:
![]()
Đưa vế phải về cơ số 2, ta có ![]()
Khi đó phương trình đã cho trở thành
23x – 1 = 2– x – 1 ⇔ 3x – 1 = – x – 1 ⇔ 4x = 0 ⇔ x = 0.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 0.
![]()
Lấy lôgarit tự nhiên hai vế của phương trình trên ta được ![]()
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ![]()
2. Phương trình Lôgarit
HĐ2 trang 21 Toán 11 Tập 2: Nhận biết nghiệm của phương trình lôgarit
Xét phương trình: 2log2x = – 3.
a) Từ phương trình trên, hãy tính log2x.
b) Từ kết quả ở câu a và sử dụng định nghĩa lôgarit, hãy tìm x.
Lời giải:
a) Ta có 2log2x = – 3 ⇔ ![]()
b) Từ định nghĩa lôgarit ta có:
![]()
Luyện tập 2 trang 21 Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a) 4 – log(3 – x) = 3;
b) log2(x + 2) + log2(x – 1) = 1.
Lời giải:
a) 4 – log(3 – x) = 3
Điều kiện: 3 – x > 0 ⇔ x < 3.
Phương trình đã cho trở thành log(3 – x) = 1 ⇔ 3 – x = 101 ⇔ x = – 7 (t/m).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = – 7.
b) log2(x + 2) + log2(x – 1) = 1

Áp dụng tính chất của lôgarit, phương trình đã cho trở thành
log2 [(x + 2)(x – 1)] = 1
⇔ (x + 2)(x – 1) = 21
⇔ x2 + x – 2 = 2
⇔ x2 + x – 4 = 0

Kết hợp với điều kiện, vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ![]()
3. Bất phương trình mũ
HĐ3 trang 22 Toán 11 Tập 2: Nhận biết nghiệm của bất phương trình mũ
Cho đồ thị của các hàm số y = 2x và y = 4 như Hình 6.7. Tìm khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số y = 2x nằm phía trên đường thẳng y = 4 và từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình 2x > 4.

Lời giải:
Quan sát đồ thị Hình 6.7, ta thấy khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số y = 2x nằm phía trên đường thẳng y = 4 là (2; + ∞).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình 2x > 4 là (2; + ∞).
Luyện tập 3 trang 23 Toán 11 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:
a) 0,12x – 1 ≤ 0,12 – x;
b) 3 ∙ 2x + 1 ≤ 1.
Lời giải:
a) Ta có:
0,12x – 1 ≤ 0,12 – x
⇔ 2x – 1 ≥ 2 – x (do 0 < 0,1 < 1)
⇔ 3x ≥ 3
⇔ x ≥ 1.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là [1; + ∞).

4. Bất phương trình Lôgarit
HĐ4 trang 23 Toán 11 Tập 2: Nhận biết nghiệm của bất phương trình lôgarit
Cho đồ thị của các hàm số y = log2x và y = 2 như Hình 6.8. Tìm khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số y = log2x nằm phía trên đường thẳng y = 2 và từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình log2 x > 2.

Lời giải:
Quan sát đồ thị ở Hình 6.8, ta thấy khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số y = log2x nằm phía trên đường thẳng y = 2 là (4; + ∞).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình log2 x > 2 là (4; + ∞).
Luyện tập 4 trang 24 Toán 11 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:
![]()
b) 2log(2x + 1) > 3.
Lời giải:
![]()
![]()
Bất phương trình đã cho tương đương với
log7−1(x+1) > log7(2−x)
⇔ – log7(x + 1) > log7(2 – x)
⇔ log7(x + 1)– 1 > log7(2 – x)
⇔ (x + 1)– 1 > 2 – x (do 7 > 1).

Mà – 1 < x < 2 nên x + 1 > 0, do đó (*) ⇔ x2 – x – 1 > 0 
Kết hợp với điều kiện ta được 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là ![]()

Vận dụng trang 24 Toán 11 Tập 2: Áp suất khí quyển p (tính bằng kilôpascan, viết tắt là kPa) ở độ cao h (so với mực nước biển, tính bằng km) được tính theo công thức sau:
![]()
(Theo britannica.com)
a) Tính áp suất khí quyển ở độ cao 4 km.
b) Ở độ cao trên 10 km thì áp suất khí quyển sẽ như thế nào?
Lời giải:
a) Ở độ cao 4 km, tức h = 4, thay vào công thức đã cho ta được
![]()
Vậy áp suất khí quyển ở độ cao 4 km khoảng 56,47 kPa.
b) Ở độ cao trên 10 km, tức h > 10, khi đó ta có
![]()
Vậy ở độ cao trên 10 km thì áp suất khí quyển nhỏ hơn 23,97 kPa.