SGKVN

Giáo Dục Quốc Phòng và An Ninh 12 - Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam - Giáo Dục Quốc Phòng và An Ninh 12. Xem chi tiết nội dung bài Bài 2: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Giáo Dục Quốc Phòng và An Ninh 12 | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

(Trang 13)

Yêu cầu cần đạt đối với học sinh:

• Nêu được chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức trong Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam;

• Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, phù hiệu, trang phục các quân, binh chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam và các lực lượng chuyên môn của Công an nhân dân Việt Nam.

MỞ ĐẦU

Hình 2.1 thể hiện những thông tin gì của lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam?

Hình 2.1

KHÁM PHÁ

I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

1. Một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam:

- Bộ Quốc phòng.

- Các cơ quan Bộ Quốc phòng: Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị,...

- Các quân khu: Quân khu 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9. Quân khu có Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện và các đơn vị khác.

- Các đơn vị: Quân đoàn, quân chủng, binh chủng, Bộ Tư lệnh,... Ở từng đơn vị có sư đoàn, trung đoàn, tiểu đoàn, đại đội, trung đội, tiểu đội và các cấp tương đương.

- Các cơ quan nghiên cứu, học viện nhà trường, cơ quan tư pháp quân đội; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, bệnh viện, đoàn kinh tế - quốc phòng và tổ chức khác thuộc Bộ Quốc phòng.

2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam

a) Bộ Quốc phòng

Tham mưu với Đảng và Nhà nước về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lí, chỉ huy Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ.

b) Bộ Tổng Tham mưu và Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam

Bộ Tổng Tham mưu: Chỉ huy, điều hành, xây dựng phát triển lực lượng và huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu của Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.

Tổng cục Chính trị: Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.

(Trang 14)

Dưới đây là nội dung văn bản bạn cung cấp, được gõ lại:

c) Quân khu, quân đoàn

Quân khu: Chỉ đạo công tác quốc phòng và xây dựng tiềm lực quân sự trong thời bình; chỉ đạo, chỉ huy lực lượng vũ trang địa phương trong thời chiến để bảo vệ lãnh thổ quân khu.

Quân đoàn: Đơn vị cơ động lớn nhất của Lục quân, có nhiệm vụ bảo vệ các địa bàn chiến lược trọng yếu của quốc gia.

Em có biết?

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự cấp xã là cơ quan quân sự địa phương.

Ban chỉ huy quân sự cấp huyện có chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu cho cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về tổ chức thực hiện công tác quốc phòng ở địa phương; trực tiếp chỉ huy bộ đội địa phương, dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, tác chiến và làm các nhiệm vụ khác.

Ban chỉ huy quân sự cấp xã có chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu cho cấp uỷ Đảng, chính quyền cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo, quản lí, điều hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự theo quy định của pháp luật.

Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về chức năng, nhiệm vụ chính của quân khu, quân đoàn.

3. Quân hiệu, cấp bậc quân hàm, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục Quân đội nhân dân Việt Nam

a) Quân hiệu

Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu tượng của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có dạng hình tròn, nền màu đỏ tươi, vành khăn ngoài màu vàng, ở giữa có ngôi sao năm cánh nổi màu vàng, xung quanh có hai bông lúa màu vàng, phía dưới hai bông lúa là hình nửa bánh xe răng lịch sử màu vàng (Hình 2.2a).

Quân hiệu có ba loại kích thước: Đường kính 41 mm, đường kính 36 mm, đường kính 33 mm. Quân hiệu có đường kính 41 mm và 36 mm dập liền với cành tùng kép màu vàng (Hình 2.2b).

a. 33 mm; b. 36 mm 

Hình 2.2. Quân hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam

(Trang 15)

b) Cấp bậc quân hàm, cấp hiệu

- Cấp bậc quân hàm

+ Cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:

+ Cấp tướng có bốn bậc: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.

+ Cấp tá có bốn bậc: Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá.

+ Cấp uý có bốn bậc: Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý, Đại uý.

+ Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan có ba bậc: Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.

+ Cấp bậc quân hàm của binh sĩ có hai bậc: Binh nhì, Binh nhất.

- Cấp hiệu

+ Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu trưng thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

+ Cấp hiệu của Lục quân:

Đối với sĩ quan: Nền cấp hiệu màu vàng, viền cấp hiệu màu đỏ tươi. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ: Nền cấp hiệu màu be, viền cấp hiệu màu đỏ tươi.

Sĩ quan Cấp tướng Thiếu tướng Trung tướng Thượng tướng Đại tướng
Cấp tá Thiếu tá Trung tá Thượng tá Đại tá
Cấp úy Thiếu úy Trung úy Thượng úy Đại úy
Hạ sĩ quan Hạ sĩ Trung sĩ Thượng sĩ  
Binh sĩ Binh nhì Binh nhất    

(Trang 16)

+ Cấp hiệu của Bộ đội Biên phòng: tương tự như Lục quân, chỉ khác nền cấp hiệu màu xanh lá cây (Hình 2.4a).

+ Cấp hiệu của quân chủng Phòng không - Không quân: tương tự như Lục quân, chỉ khác viền cấp hiệu màu xanh hoà bình (Hình 2.4b).

+ Cấp hiệu của quân chủng Hải quân: tương tự như Lục quân, chỉ khác viền cấp hiệu màu tím than (Hình 2.4c).

+ Cấp hiệu của Cảnh sát biển: nền màu xanh dương, viền màu vàng (Hình 2.4d).

Hình 2.4

+ Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp tương tự như cấp hiệu của sĩ quan, chỉ khác trên nền cấp hiệu có một đường màu hồng ở chính giữa theo chiều dọc (Hình 2.5).

Hình 2.5

Nêu cách nhận biết cấp bậc quân hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam dựa vào cấp hiệu.

c) Phù hiệu

Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: Nền phù hiệu, hình phù hiệu, cành tùng; biểu tượng quân chủng, binh chủng; biển tên; logo.

a) Binh chủng hợp thành - Bộ binh; b) Phòng không - Không quân; c) Hải quân; d) Biên phòng; e) Cảnh sát biển

g) Pháo binh; h) Công binh; i) Thông tin; k) Hoá học; l) Đặc công; m) Tăng - Thiết giáp

Hình 2.6. Phù hiệu gắn trên ve áo khi mang cấp hiệu trên vai một số quân, binh chủng Quân đội nhân dân Việt Nam.

(Trang 17)

? • Nêu cách nhận biết một số quân, binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam dựa vào phù hiệu ở hình 2.6.

  • Hãy tìm hiểu về phù hiệu của các lực lượng khác trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

d) Trang phục

Trang phục Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện tính thống nhất và nhiệm vụ của từng quân, binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

a) Lục quân; b) Phòng không - Không quân; c) Hải quân

Hình 2.7. Một số trang phục thường dùng của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân Việt Nam

? Nêu cách nhận biết các lực lượng trong Quân đội nhân dân Việt Nam dựa vào trang phục ở hình 2.7.

II. CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM

1. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam

Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm:

- Bộ Công an;

- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công an xã, phường, thị trấn.

Để đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập đồn, trạm công an và đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết.

2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức trong Công an nhân dân Việt Nam

a) Bộ Công an

Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm; quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia,

(Trang 18)

bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; trực tiếp đấu tranh phòng chống các loại tội phạm, vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

b) Một số tổ chức trực thuộc Bộ Công an

Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: Tham mưu, hướng dẫn và thực hiện quản lí nhà nước về an ninh mạng; thực hiện các biện pháp nghiệp vụ bảo vệ an ninh mạng và phòng, chống tội phạm mạng theo quy định của pháp luật.

Cục Cảnh sát hình sự: Tham mưu, hướng dẫn và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lí các tội phạm về trật tự xã hội.

Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý: Tham mưu, hướng dẫn và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ để phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lí các loại tội phạm về ma tuý.

Cục Cảnh sát quản lí hành chính về trật tự xã hội: Tham mưu, hướng dẫn và thực hiện quản lí hành chính về trật tự xã hội; thực hiện các biện pháp nghiệp vụ để phục vụ công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.

Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Tham mưu, hướng dẫn và thực hiện quản lí nhà nước về phòng cháy, chữa cháy; thực hiện các biện pháp nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định.

Cục Cảnh sát giao thông: Tham mưu, hướng dẫn và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa; phòng ngừa, đấu tranh với các loại tội phạm và vi phạm trật tự, an toàn xã hội trên các tuyến giao thông theo quy định.

Bộ Tư lệnh Cảnh vệ: Tham mưu và thực hiện công tác cảnh vệ để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho cán bộ lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước, khách quốc tế đến thăm và làm việc tại Việt Nam, các khu vực trọng yếu và các sự kiện đặc biệt quan trọng.

Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động: Tham mưu và thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

c) Công an cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã

Công an cấp tỉnh, cấp huyện: Tham mưu với cơ quan công an cấp trên, cấp uỷ, Uỷ ban nhân dân và quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; trực tiếp đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và các vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Công an cấp xã: Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật; làm nòng cốt trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.

Em hãy nêu chức năng, nhiệm vụ chính của công an cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

(Trang 19)

3. Công an hiệu, cấp bậc hàm, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục Công an nhân dân Việt Nam

a) Công an hiệu

- Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là biểu tượng của Công an nhân dân Việt Nam.

- Công an hiệu có dạng hình tròn, đường kính 36 mm, ở giữa có ngôi sao năm cánh màu vàng nổi trên nền đỏ tươi, vành khuyên trong và ngoài màu vàng, giữa hai vành khuyên ở hai bên có hai bông lúa màu vàng nổi trên nền xanh lục thẫm. phía dưới ngôi sao có hình nửa bánh xe. giữa nửa bánh xe có chữ lồng "CA", bánh xe và chữ "CA" màu vàng, bên ngoài Công an hiệu được dập liền với cành tùng kép màu vàng (Hình 2.8).

Hình 2.8. Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam

b) Cấp bậc hàm, cấp hiệu

- Cấp bậc hàm

+ Cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ có ba cấp, mười hai bậc.

Cấp tướng có bốn bậc: Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng;

Cấp tá có bốn bậc: Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá;

Cấp uý có bốn bậc: Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý, Đại uý.

+ Cấp bậc hàm của sĩ quan chuyên môn kĩ thuật có hai cấp, bảy bậc.

Cấp tá có ba bậc: Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá;

Cấp úy có bốn bậc: Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy.

+ Cấp bậc hàm của hạ sĩ quan nghiệp vụ, chuyên môn kĩ thuật và nghĩa vụ có ba bậc: Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.

+ Cấp bậc hàm của chiến sĩ nghĩa vụ có hai bậc: Binh nhì, Binh nhất.

- Cấp hiệu

Cấp hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là biểu trưng thể hiện cấp bậc hàm trong công an của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân Việt Nam.

+ Cấp hiệu của sĩ quan

Đối với cấp tướng: nền cấp hiệu màu đỏ, viền màu vàng, giữa nền cấp hiệu có dệt hoa văn nổi hình cành tùng chạy dọc theo nền cấp hiệu.

Đối với cấp tá, cấp úy: nền cấp hiệu màu đỏ, viền màu xanh, giữa nền cấp hiệu có vạch rộng 6 mm chạy dọc theo nền cấp hiệu; vạch của sĩ quan nghiệp vụ màu vàng, sĩ quan chuyên môn kĩ thuật màu xanh thẫm.

+ Cấp hiệu của hạ sĩ quan, chiến sĩ

Nền cấp hiệu màu đỏ, viền màu xanh; cuối nền cấp hiệu có vạch bằng vải rộng 6 mm. Hạ sĩ quan nghiệp vụ và hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ vạch màu vàng; hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật vạch màu xanh thẫm.

(Trang 20)

Hình 2.9. Cấp bậc hàm, cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân Việt Nam

Sĩ quan nghiệp vụ Cấp tướng Thiếu tướng Trung tướng Thượng tướng Đại tướng
Cấp tá Thiếu tá Trung tá Thượng tá Đại tá
Cấp úy Thiếu úy Trung úy Thượng úy Đại úy
Sĩ quan chuyên môn nghiệp vụ Cấp tá Thiếu tá Trung tá Thượng tá  
Cấp úy Thiếu úy Trung úy Thượng úy Đại úy
Hạ sĩ quan nghiệp vụ Hạ sĩ Trung sĩ Thượng sĩ  
Hạ sĩ quan chuyên môn nghiệp vụ Hạ sĩ Trung sĩ Thượng sĩ  
Hạ sĩ quan nghĩa vụ Hạ sĩ Trung sĩ Thượng sĩ  
Chiến sĩ nghĩa vụ Binh nhì Binh nhất    

? Nêu cách nhận biết cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân Việt Nam dựa vào cấp hiệu.

c) Phù hiệu

Khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai áo, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân phải đeo phù hiệu màu đỏ ở cổ áo, giữa nền phù hiệu gắn công an hiệu đường kính 18 mm (Hình 2.10a).

Riêng cấp tướng, phù hiệu có viền ba cạnh màu vàng (Hình 2.10b).

a. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên; b. Đối với cấp tướng

Hình 2.10. Phù hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai áo.

(Trang 21)

d) Trang phục

Trang phục của Công an nhân dân Việt Nam thể hiện tính thống nhất và đặc trưng hoạt động chuyên môn của mỗi lực lượng trong Công an nhân dân Việt Nam.

a) Cảnh sát nhân dân; b) An ninh nhân dân; c) Cảnh sát giao thông; d) Cảnh sát cơ động; e) Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

Hình 2.11. Một số trang phục của Công an nhân dân Việt Nam

Em hãy nêu cách nhận biết một số lực lượng chuyên môn của Công an nhân dân Việt Nam dựa vào trang phục.

LUYỆN TẬP

1. Hãy nêu tên một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam mà em biết.

2. Em hãy cho biết quân nhân trong mỗi trường hợp dưới đây có cấp bậc quân hàm gì và thuộc quân, binh chủng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam. Giải thích.

a) Quân nhân mặc trang phục màu xanh lá cây sẫm; mang cấp hiệu có nền màu vàng, viền màu đỏ tươi; trên cấp hiệu có một gạch ngang và bốn sao.

b) Quân nhân mặc trang phục màu xanh lá cây sẫm; mang cấp hiệu có nền màu xanh lá cây, viền màu đỏ; trên cấp hiệu có hai gạch ngang và hai sao.

c) Quân nhân mặc trang phục có áo sơ mi ngắn tay màu trắng, quần màu tím than; mang cấp hiệu có nền màu vàng, viền màu tím than; trên cấp hiệu có một gạch ngang và ba sao.

d) Quân nhân mặc trang phục có áo sơ mi ngắn tay màu xanh hoà bình, quần màu xanh đậm; mang cấp hiệu có nền màu vàng, viền màu xanh hoà bình, ở giữa có đường dọc màu hồng; trên cấp hiệu có một gạch ngang và một sao.

3. So sánh cấp bậc hàm, cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam.

VẬN DỤNG

Em hãy kể tên và nêu chức năng, nhiệm vụ một tổ chức trong Quân đội hoặc Công an nhân dân trên địa bàn tỉnh, thành phố em sinh sống (hoặc em biết).

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Giáo Dục Quốc Phòng và An Ninh 12

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 12 - Tập Một

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Ngữ Văn 12 - Tập Hai

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Ngữ Văn 12 (Nâng Cao) - Tập Một

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Công Nghệ 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Địa Lí 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Địa Lí 12 (Nâng Cao)

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Ngữ Văn 12 (Nâng Cao) - Tập Hai

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Giáo Dục Quốc Phòng - An Ninh 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Lịch Sử 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Lịch Sử 12 (Nâng Cao)

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Tin Học 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Sinh Học 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Gợi ý cho bạn

bai-tap-cong-nghe-6-64

Bài Tập Công Nghệ 6

Sách Lớp 6 Kết Nối Tri Thức

ngu-van-9-tap-mot-435

Ngữ Văn 9 - Tập Một

Sách Lớp 9 NXB Giáo Dục Việt Nam

hoat-dong-trai-nghiem-4-1957

Hoạt Động Trải Nghiệm 4

NXB Kết nối tri thức - Hoạt động trải nghiệm 4

tieng-viet-3-tap-mot-1041

Tiếng Việt 3 - Tập Một

Sách Lớp 3 Cánh Diều

vo-bai-tap-dao-duc-1-16

Vở bài tập ĐẠO ĐỨC 1

Sách Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề